Lớp vật liệu |
|
Loại xe lu |
|
Biên độ rung |
|
Chế độ đầm nén |
|
Chú ý đặc biệt |
Lớp nền nhựa đường |
|
Xe lu có trọng lượng lớn |
|
Bắt đầu với biên độ cao |
|
Lu rung và lu day |
|
Nếu độ ổn định của nhựa đường thấp, hãy lu lèn tĩnh hai đường đầu tiên, việc này rất đề thực hiện. |
Chất kết dính nhựa đường |
|
Xe lu có trọng lượng lớn |
|
Bắt đầu với biên độ cao |
|
Lu rung và lu day |
|
Là loại vật liệu dễ dịch chuyển. Hãy tránh tốc độ thấp, nhiệt độ quá cao. Nếu độ ổn định của nhựa đường thấp, hãy lu tĩnh hai đường đầu tiên. |
Lớp nền bề mặt |
|
Xe lu có trọng lượng từ trung bình đến lớn |
|
Bắt đầu với biên độ cao |
|
Lu rung và lu day |
|
Nếu độ ổn định của nhựa đường thấp, hãy lu tĩnh hai đường đầu tiên. |
Bê tông nhựa đường |
|
Xe lu có trọng lượng trung bình |
|
Biên độ rung thấp |
|
Lu rung và lu day |
|
Tránh tốc độ thấp, tránh nhiệt độ quá cao. Nếu độ ổn định của nhựa đường thấp, hãy lu tĩnh hai đường đầu tiên. |
Nhựa đường đá mastic |
|
Xe lu có trọng lượng từ trung bình đến lớn |
|
Biên độ rung thấp |
|
Lu rung và lu day |
|
Tránh nhiệt độ quá cao có thể tạo ra bitum. Xử lý dễ dàng trong hầu hết các trường hợp. |
Nhựa đường nhiệt độ thấp |
|
Xe lu có trọng lượng từ trung bình đến lớn |
|
Biên độ cao cho chất kết dính và lớp nền. Biên độ thấp cho lớp bề mặt |
|
Lu rung và lu day |
|
Mở rộng nhiệt dung đầm nén thêm từ 10 độ C - 20 độ C về hướng nhiệt độ thấp hơn |
Nhựa đường thấm nước |
|
Xe lu có trọng lượng từ nhỏ đến trung bình |
|
Biên độ rung thấp |
|
Lu tĩnh hoặc lu rung |
|
Tránh nhiệt độ quá cao có thể tạo ra bitum. Chỉ lu một ít với lu rung. Các mép không được nén chặt bằng thiết bị ép cạnh vì nước không thể thoát ra ngoài. |
Nhựa đường xốp (PA) |
|
Xe lu có trọng lượng từ nhỏ đến trung bình |
|
Biên độ rung thấp |
|
Lu tĩnh hoặc lu rung |
|
Tránh nhiệt độ quá cao có thể tạo ra bitum. Chỉ lu một ít với lu rung. Các mép không được nén chặt bằng thiết bị ép cạnh vì nước không thể thoát ra ngoài. |
Nhựa đường xốp hai lớp (DLPA) |
|
Xe lu có trọng lượng từ nhỏ đến trung bình |
|
Biên độ rung thấp |
|
Lu tĩnh hoặc lu rung |
|
Tránh nhiệt độ quá cao có thể tạo ra bitum. Chỉ lu một ít với lu rung. Các mép không được nén chặt bằng thiết bị ép cạnh vì nước không thể thoát ra ngoài. |
Nhựa đường hai lớp “hot to hot” (InLine Pave) |
|
Xe lu có trọng lượng trung bình |
|
Chủ yếu là lu day và có thể lu rung |
|
|
|
Là loại vật liệu dễ dịch chuyển. Chỉ bắt đầu đầm ở nhiệt độ thấp vì lớp đường rất dày và nhựa đường chỉ nguội từ từ. Nếu độ ổn định của nhựa đường thấp, hãy lu tĩnh hai đường đầu tiên. Trong trường hợp có dịch chuyển, chỉ nên sử dụng lu day. |
Lớp trải mỏng |
|
Xe lu có trọng lượng trung bình |
|
Không |
|
Chỉ lu day hoặc lu tĩnh |
|
Chỉ lu day theo một hướng (về phía máy rải nhựa). Hiện tượng vệt sóng xuất hiện khi lu rung. |
Tái chế nguội |
|
Xe lu có trọng lượng lớn |
|
Bắt đầu với biên độ rung lớn |
|
Lu rung và lu day |
|
Nếu độ ổn định của nhựa đường thấp, hãy lu tĩnh hai đường đầu tiên. |
Tạo hình lại mặt đường |
|
Xe lu có trọng lượng trung bình |
|
Biên độ rung thấp |
|
Lu rung và lu day |
|
Có xu hướng hình thành các vết nứt. Khung thời gian nhỏ cho việc nén chặt |
Rải lại |
|
Xe lu có trọng lượng trung bình |
|
Biên độ rung thấp |
|
Lu rung và lu day |
|
Có xu hướng hình thành các vết nứt. Khung thời gian nhỏ cho việc nén chặt |
Phối lại |
|
Xe lu có trọng lượng trung bình |
|
Biên độ rung thấp |
|
Lu rung và lu day |
|
Khung thời gian nhỏ cho việc nén chặt. |