Phễu nhận nguyên liệu thô |
 |
|
 |
Phễu nhận nguyên liệu được trang bị 2 thành hông nghiêng được điều khiển bằng thủy lực. |
|
Có thể chứa tới 3 m³ nguyên liệu mới. |
 |
|
|
Băng chuyền dạng tấm cào thực hiện những nhiệm vụ nặng nề đảm bảo vận chuyển vật liệu an toàn. |
|
|
Thùng bitum được gia nhiệt |
 |
Hệ thống phun bitum được trang bị hệ thống gia nhiệt cho phép gia nhiệt các chất phụ gia. Lượng được thêm vào hỗn hợp tái chế được máy tính điều khiển. |
Bộ cào xới có thể thay đổi bề rộng làm việc |
 |
Các bộ cào xới quay theo chế độ cào bóc từ trên xuống. Bố trí xoắn ốc của các răng cào cho phép đưa vật liệu vào giữa. |
 |
|
 |
Bề rộng làm việc của các trục cào xới có thể xoay… |
|
… được điều chỉnh bằng thủy lực thông qua các xi lanh. |
 |
|
 |
Trục cào xới phía sau được tách ra ở giữa để làm tơi xốp một cách đồng nhất nguồn vật liệu ở những bề mặt đường cong vồng. |
|
Những răng cào xới có thành phần là cacbit có thể thay thế được cho phép làm tơi xốp lớp bê tông nhựa nóng mà không làm phá hủy khối vật liệu. |
 |
|
 |
Bê tông nhựa được cào xới sẽ được đẩy vào trong buồng trục nhồi trộn. |
|
Thanh bơm ép chất phụ gia nằm phía trên các trục cào xới. Lượng thêm vào được điều chỉnh theo tốc độ làm việc của máy. |
Buồng trộn nhồi 2 trục |
 |
Buồng trộn và nhồi được gia nhiệt sẽ tạo ra một hỗn hợp đồng nhất bao gồm lớp trải nguội cũ, lớp asphalt mới và các chất phụ gia. |
Các bàn đầm nới rộng được |
 |
Với bàn đầm thăng bằng và bàn đầm trải ở vị trí được nới rộng, các trục xoắn dàn trải vật liệu cũng có thể được nới rộng. |
 |
|
 |
Đối với quá trình trộn lại +, máy RX được trang bị với một trục xoắn dàn trải và một bàn đầm bổ sung. |
|
Bề rộng làm việc của cả 2 bàn đầm có thể được điều chỉnh bằng thủy lực. |
 |
|
|
Các bàn đầm và trục xoắn được điều khiển thông qua bảng điều khiển được gắn ở mỗi bên của máy. |
|
|
Bảng điều khiển |
 |
|
 |
Bảng điều khiển có thể kéo đẩy được và lắp ráp cho phép xoay được nhằm cài đặt hỗn hợp được yêu cầu cùng với phụ gia bằng hệ thống máy tính. |
|
Các kiểm soát của bảng điều khiển dẫn động cho tất cả các chức năng chính của máy RX. |
 |
|
|
Các kiểm soát của bảng điều khiển quanh máy cho việc kích hoạt các bộ phận khác. |
|
|
Khoang điều khiển của thợ vận hành |
 |
 |
Thợ vận hành có thể điều chỉnh hoạt động của máy RX từ bên phải hoặc bên trái để có thể có tầm quan sát tốt nhất ở các biên làm việc. |
Bảo trì và dịch vụ thực hiện dễ dàng |
 |
|
 |
Một khoang dịch vụ lớn, mở rộng giúp cho việc truy nhập dễ dàng vào khoang động cơ , nơi được che chắn hiệu quả. |
|
Động cơ có lượng khí thải thấp. |
 |
|
|
Không gian rộng rãi để lưu trữ các trang thiết bị và dụng cụ. |
|
|
Vận chuyển |
 |
Máy RX chỉ yêu cầu 1 xe kéo cho vận chuyển. Khoang vận hành cùng nhiều bộ phận khác của xe tái chế nóng có thể gập gọn lại cho vận chuyển. |
Phương pháp trộn lại |
 |
|
 |
Trải lại và đầm nén trước lớp tái chế bằng bàn đầm nới rộng Vogele với thanh băm và bàn là rung. Hệ thống gia nhiệt bằng điện để duy trì nhiệt độ cho lớp bê tông nhựa được tái chế. |
Phương pháp trộn lại + |
 |
|
 |
 |
|
 |
Lớp bề mặt được trộn lại và trải lại nhờ trục xoắn thứ nhất và bàn đầm đầu tiên với bàn là rung. Lớp bê tông nhựa mới được rải ngay phía trên lớp vật liệu được tái chế. Cả 2 lớp được đầm nén trước bằng bàn đầm Vogele vơi thanh băm và bàn rung. |
|
Lớp bề mặt đã được tái chế cùng với lớp mới phía trên được đầm nén sơ trước và rải theo cao độ và độ dốc nhờ vào bàn đầm nới rộng được bằng thủy lực. |